Thuế CIT là gì? Những quy định và cách tính chuẩn.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) là một trong những loại thuế quan trọng nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam. Được áp dụng theo Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp và các văn bản hướng dẫn liên quan, thuế CIT có vai trò quan trọng trong việc đóng góp vào ngân sách quốc gia và điều tiết hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong bài viết, dayoffvn sẽ giải thích thuế CIT là gì? Những quy định cơ bản và cách tính chuẩn để đảm bảo tuân thủ đầy đủ và chính xác.
Thuế CIT là gì?
CIT là viết tắt của Thuế Thu nhập Doanh nghiệp, đại diện cho thuế được áp dụng vào phần lợi nhuận của các tổ chức kinh doanh. Đây là một loại thuế được tính trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, dựa trên doanh thu sau khi khấu trừ các chi phí liên quan đến hàng hoá và quản lý giá vốn, chi phí quản lý, tiếp thị, bán hàng, nghiên cứu, khấu hao và các chi phí hoạt động khác.
Quy định chung về thuế CIT
Đối tượng áp dụng
Theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, các tổ chức, cá nhân kinh doanh, sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ tại Việt Nam đều phải nộp thuế CIT. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp có hình thức kinh doanh như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, liên doanh, liên kết và các tổ chức, cá nhân khác có thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
Mức thuế và khoản miễn giảm
Theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, mức thuế CIT được tính trên tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính. Tỷ lệ thuế CIT hiện tại là 20%, áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp trừ trường hợp được miễn giảm hoặc ưu đãi theo quy định của pháp luật.
Các khoản miễn giảm thuế CIT bao gồm:
-
Miễn giảm thuế đối với các doanh nghiệp mới thành lập trong giai đoạn đầu hoạt động.
-
Miễn giảm thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư vào các khu kinh tế đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế mở và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khác.
-
Miễn giảm thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, sản xuất hàng hóa phục vụ cho người khuyết tật, sản xuất hàng hóa phục vụ cho người nghèo và các hoạt động khác được quy định tại Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
Thời hạn nộp thuế
Theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, thời hạn nộp thuế CIT là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể chia thành nhiều kỳ nộp thuế trong năm tài chính nếu đáp ứng được các điều kiện sau:
-
Doanh nghiệp có tổng thu nhập chịu thuế dự kiến trong năm tài chính không quá 20 tỷ đồng.
-
Doanh nghiệp đã nộp đầy đủ các kỳ nộp thuế trước đó.
-
Doanh nghiệp không bị áp dụng biện pháp kiểm tra, thanh tra hoặc áp dụng biện pháp bảo vệ quyền lợi của Nhà nước đối với thuế.
Xem thêm: Phụ cấp thâm niên là gì? Cách tính như thế nào?
Cách tính thuế CIT
Tổng thu nhập chịu thuế
Theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, tổng thu nhập chịu thuế là tổng số thu nhập doanh nghiệp thu được trong năm tài chính, bao gồm:
-
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
-
Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính.
-
Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản.
-
Thu nhập từ hoạt động bán tài sản cố định và tài sản không cố định.
-
Thu nhập từ hoạt động khác.
Tuy nhiên, theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, có một số khoản thu nhập được miễn thuế hoặc được tính thuế riêng biệt, không được tính vào tổng thu nhập chịu thuế. Các khoản này bao gồm:
-
Tiền lương, tiền công và các khoản trợ cấp khác đã trả cho người lao động.
-
Tiền lương, tiền công và các khoản trợ cấp khác đã trả cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
-
Tiền lương, tiền công và các khoản trợ cấp khác đã trả cho người lao động nước ngoài làm việc tại nước ngoài.
-
Các khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật.
Chi phí chịu thuế
Theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, chi phí chịu thuế là tổng số chi phí doanh nghiệp đã chi trong năm tài chính để thu được thu nhập chịu thuế. Các khoản chi phí này bao gồm:
-
Chi phí sản xuất, kinh doanh.
-
Chi phí quản lý, hoạt động.
-
Chi phí bán hàng.
-
Chi phí tài chính.
-
Chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Tuy nhiên, theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, có một số khoản chi phí không được tính vào chi phí chịu thuế. Các khoản này bao gồm:
-
Chi phí đã được trừ khi tính thuế TNDN.
-
Chi phí đã được trừ khi tính thuế GTGT.
-
Chi phí đã được trừ khi tính thuế TNCN.
-
Các khoản chi phí không có giấy tờ chứng từ hợp lệ.
-
Các khoản chi phí không liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Cách tính thuế CIT
Theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, cách tính thuế CIT là lấy tổng thu nhập chịu thuế trừ đi chi phí chịu thuế, nhân với tỷ lệ thuế 20%. Công thức tính thuế CIT có dạng:
Thuế CIT = (Tổng thu nhập chịu thuế - Chi phí chịu thuế) x 20%
Ví dụ: Công ty ABC có tổng thu nhập chịu thuế trong năm là 10 tỷ đồng và chi phí chịu thuế là 8 tỷ đồng. Khi đó, thuế CIT sẽ là (10 tỷ - 8 tỷ) x 20% = 400 triệu đồng.
Các quy định đặc biệt về thuế CIT
Thuế CIT đối với các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh đa ngành
Theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh đa ngành sẽ áp dụng mức thuế CIT theo tỷ lệ khái niệm. Tức là, tổng thu nhập chịu thuế sẽ được tính riêng cho từng ngành hoạt động và áp dụng mức thuế tương ứng với từng ngành.
Thuế CIT đối với các doanh nghiệp liên kết, liên doanh
Theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, các doanh nghiệp liên kết, liên doanh sẽ áp dụng mức thuế CIT theo tỷ lệ khái niệm. Tức là, tổng thu nhập chịu thuế sẽ được tính riêng cho từng doanh nghiệp thành viên và áp dụng mức thuế tương ứng với từng doanh nghiệp.
Thuế CIT đối với các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu
Theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu hàng hóa sẽ được miễn giảm thuế CIT theo tỷ lệ khái niệm. Tức là, tổng thu nhập chịu thuế sẽ được tính riêng cho hoạt động xuất khẩu và áp dụng mức thuế tương ứng với hoạt động này.
Các trường hợp phải nộp thuế CIT
Theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, các doanh nghiệp phải nộp thuế CIT trong các trường hợp sau:
-
Doanh nghiệp có tổng thu nhập chịu thuế trong năm tài chính.
-
Doanh nghiệp có tổng thu nhập chịu thuế dự kiến trong năm tài chính không quá 20 tỷ đồng.
-
Doanh nghiệp có tổng thu nhập chịu thuế dự kiến trong năm tài chính trên 20 tỷ đồng nhưng đã chia thành nhiều kỳ nộp thuế.
-
Doanh nghiệp có tổng thu nhập chịu thuế dự kiến trong năm tài chính trên 20 tỷ đồng nhưng đã được miễn giảm hoặc ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật.
Kết luận
Trên đây là những thông tin cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) mà các doanh nghiệp cần biết. Việc hiểu rõ về các quy định và cách tính thuế CIT sẽ giúp các doanh nghiệp tránh được những sai sót trong quá trình tính toán thuế và đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay vướng mắc nào liên quan đến thuế CIT, các doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ hơn hoặc tìm đến các chuyên gia tư vấn thuế để được hỗ trợ và giải đáp.